Công tác thi công láng nền là một trong những công tác hoàn thiện chính trong xây dựng, được trình bày trong TCVN 9377 : 2012 – Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
Yêu cầu kỹ thuật công tác lát
Vật liệu:
Gạch lát, tấm lát phải đạt yêu cầu kỹ thuật về chất lượng, chủng loại, kích thước, màu sắc.
Vật liệu gắn kết phải đảm bảo chất lượng, nếu thiết kế không quy định thì thực hiện theo yêu cầu của nhà sản xuất vật liệu lát.
Lớp nền:
Mặt lớp nền phải đảm bảo phẳng, chắc chắn, ổn định, có độ bám dính với vật liệu gắn kết và được làm sạch tạp chất.
Cao độ lớp nền phù hợp với vật liệu lát phủ bên trên. Độ dốc của lớp nền theo yêu cầu kỹ thuật.
Với vật liệu gắn kết là keo, nhựa hoặc tấm lát đặt trực tiếp lên lớp nền thì mặt lớp nền phải đảm bảo thỏa mãn yêu cầu dung sai cho phép sau:

Chất lượng lớp lát:
Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ dốc, độ dính kết với lớp nền, chiều dày vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí …
Nếu mặt lát là các viên đá thiên nhiên, nên chọn đá để các viên kề nhau có màu sắc và đường vân hài hòa.
Với gạch lát dùng vữa làm vật liệu gắn kết thì vữa phải được trải đều trên lớp nền để đảm bảo giữa viên gạch lát và lớp nền được lót đầy vữa.
Mặt lát của tấm sàn gỗ không được có vết nứt, cong vênh. Mặt lát của tấm lát mềm không được phồng rộp, nhăn nheo.
Với các viên lát phải cắt, việc cắt và mài các cạnh phải bảo đảm đường cắt gọn và mạch ghép phẳng, đều.
Mạch giữa các viên gạch lát và giữa gạch lát với tường phải được lấp đầy chất làm đầy mạch.
Dung sai trên mặt lát không vượt quá các giá trị yêu cầu sau:
Dung sai cho phép trên mặt lát:
Loại vật liệu lát |
Khe hở với thước 3m | Dung sai cao độ |
Dung sai độ dốc |
Gạch xây đất sét nung | 5 mm | 2 cm | 0,5 % |
Gạch lát đất sét nung | 4 mm | 2 cm | 0,5 % |
Đá tự nhiên không mài mặt | 3 mm | 2 cm | 0,5 % |
Gạch lát xi măng, granito, ceramic, granite, đá nhân tạo |
3 mm | 1 cm | 0,3 % |
Các loại tấm lát định hình | 3 mm | 1 cm | 0,3 % |
Chênh lệch độ cao giữa hai mép vật liệu lát:
Loại vật liệu lát |
Chênh lệch độ cao |
Gạch xây đất sét nung | 3,0 mm |
Gạch lát đất sét nung | 3,0 mm |
Đá tự nhiên không mài mặt | 3,0 mm |
Gạch lát xi măng, granito, ceramic, granite, đá nhân tạo | 0,5 mm |
Các loại tấm lát định hình | 0,5 mm |
Yêu cầu kỹ thuật của công tác láng
Vật liệu:
Vật liệu láng phải đạt yêu cầu kỹ thuật về chất lượng, màu sắc.
Lớp nền:
Lớp nền phải đảm bảo phẳng, ổn định, có độ bám dính với vật liệu láng và được làm sạch tạp chất.
Trong trường hợp lớp nền có những vị trí lõm lớn hơn chiều dày lớp láng 20 mm thì phải tiến hành bù bằng vật liệu tương ứng trước khi láng. Với những vị trí lồi lên cao hơn mặt lớp nền yêu cầu thì phải tiến hành san phẳng trước khi láng.
Khi cần chia ô, khe co dãn thì công việc này phải được chuẩn bị trước khi tiến hành công tác láng.
Nếu thiết kế không quy định thì 3 m đến 4 m lại làm một khe co dãn bằng cách cắt đứt ngang lớp láng, lấy chiều rộng khe co dãn là 5 mm đến 8 mm, khi hoàn thiện khe co dãn sẽ được chèn bằng vật liệu có khả năng đàn hồi hoặc tự hàn gắn.
Chất lượng lớp láng:
Mặt láng phải đảm bảo yêu cầu về màu sắc như thiết kế.
Dung sai trên mặt láng không vượt quá các giá trị yêu cầu sau:
Loại vật liệu láng |
Khe hở với thước 3 m | Dung sai cao độ |
Dung sai độ dốc |
Tất cả các vật liệu láng |
3 mm |
1 cm |
0,3 % |
Với mặt láng có yêu cầu đánh màu thì tùy thuộc vào thời tiết, độ ẩm và nhiệt độ không khí mà sau khi láng xong lớp vữa cuối cùng có thể tiến hành đánh màu. Đánh màu tiến hành bằng cách rải đều một lớp bột xi măng hay lớp mỏng hồ xi măng và dùng bay hoặc máy xoa nhẵn bề mặt. Việc đánh màu phải kết thúc trước khi vật liệu láng kết thúc quá trình đông kết.
Trường hợp mặt láng có yêu cầu mài bóng, quá trình mài bóng bằng máy được tiến hành đồng thời với việc vá các vết lõm cục bộ và các vết xước gợn trên bề mặt. Khi bắt đầu mài phải đảm bảo vật liệu láng đủ cường độ chịu mài.
Công việc kẻ chỉ thực hiện sau khi hoàn thành công tác láng. Đường kẻ cần đều về chiều rộng, chiều sâu và sắc nét. Nếu dùng quả lăn có hạt chống trơn cũng lăn ngay khi lớp xi măng màu chưa rắn.
Kiểm tra và nghiệm thu công tác láng và lát trong xây dựng
Kiểm tra công tác láng và lát trong xây dựng
Trình tự công tác kiểm tra chất lượng lát và láng các công trình xây dựng như sau:
- Bề mặt lớp nền: Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc;
- Vật liệu lát, láng: Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu;
- Vật liệu gắn kết: Lấy mẫu, thí nghiệm theo tiêu chuẩn của vật liệu;
- Cao độ mặt lát và láng: Đo trực tiếp bằng thước, ni vô, máy trắc đạc;
- Độ phẳng mặt lát và láng: Đo trực tiếp bằng thước tầm, ni vô, máy trắc đạc;
- Độ dốc mặt lát và láng: Đo bằng nivô, đổ nước thử hay cho lăn viên bi thép đường kính 10 mm;
- Độ đặc chắc và độ bám dính giữa vật liệu lát, vật liệu láng với lớp nền: Dùng thanh gỗ gõ nhẹ lên bề mặt, tiếng gõ phải chắc đều ở mọi điểm; với mặt lát gỗ hoặc tấm lát mềm đi thử lên trên;
- Độ đồng đều về màu sắc, hoa văn, các chi tiết đường viền trang trí và độ bóng của mặt láng: Quan sát bằng mắt;
- Các yêu cầu đặc biệt khác của thiết kế: Theo chỉ định của thiết kế.
Mặt lát (láng) phải phẳng, không ghồ ghề, lồi lõm cục bộ, sai số về cao độ và độ dốc không vượt quá các giá trị sau:
Dung sai cho phép trên mặt lát:
Loại vật liệu lát |
Khe hở với thước 3m | Dung sai cao độ |
Dung sai độ dốc |
Gạch xây đất sét nung | 5 mm | 2 cm | 0,5 % |
Gạch lát đất sét nung | 4 mm | 2 cm | 0,5 % |
Đá tự nhiên không mài mặt | 3 mm | 2 cm | 0,5 % |
Gạch lát xi măng, granito, ceramic, granite, đá nhân tạo |
3 mm | 1 cm | 0,3 % |
Các loại tấm lát định hình | 3 mm | 1 cm | 0,3 % |
Dung sai cho phép trên mặt láng:
Loại vật liệu láng |
Khe hở với thước 3 m | Dung sai cao độ |
Dung sai độ dốc |
Tất cả các vật liệu láng |
3 mm |
1 cm |
0,3 % |
Chênh lệch độ cao giữa hai mép của vật liệu lát liền kề không vượt quá giá trị sau:
Loại vật liệu lát |
Chênh lệch độ cao |
Gạch xây đất sét nung | 3,0 mm |
Gạch lát đất sét nung | 3,0 mm |
Đá tự nhiên không mài mặt | 3,0 mm |
Gạch lát xi măng, granito, ceramic, granite, đá nhân tạo | 0,5 mm |
Các loại tấm lát định hình | 0,5 mm |
Độ dốc và phương dốc của mặt lát (láng) phải theo đúng thiết kế, nếu có chỗ lồi hoặc lõm quá mức cho phép thì đều phải được lát (láng) lại.
Độ bám dính và đặc chắc của vật liệu gắn kết hoặc vật liệu láng với lớp nền kiểm tra bằng cách gõ nhẹ lên bề mặt lát (láng) nếu có tiếng bộp thì phải bóc ra sửa lại.
Với mặt lát gỗ đi lên không rung, không có tiếng kêu.
Với tấm lát mềm, mặt lát không phồng, không nhăn, không cong mép, không có biểu hiện trượt.
Nghiệm thu công tác láng và lát trong xây dựng
Nghiệm thu công tác lát (láng) được tiến hành tại hiện trường dựa trên bản vẽ thi công được phê duyệt, biện pháp thi công và shopdrawing của công tác lát và láng.
Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
– Biên bản nghiệm thu chất lượng của vật liệu lát (láng);
– Biên bản nghiệm thu chất lượng của vật liệu gắn kết;
– Các biên bản nghiệm thu lớp nền;
– Hồ sơ thiết kế hoàn thiện hoặc các chỉ dẫn về hoàn thiện trong hồ sơ thiết kế công trình;
– Bản vẽ hoàn công của công tác lát (láng);
– Nhật ký công trình.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
Nếu bạn thấy nội dung này có giá trị, hãy mời Quản lý dự án xây dựng chấm Nét một ly cà phê nhé!
